Chú thích Trần_Kính_Tuyên

  1. 西川, trị sở nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  2. 許州, nay thuộc Hứa Xương, Hà Nam
  3. lấy theo họ của dưỡng phụ và nhập triều làm hoạn giả khi còn nhỏ
  4. tức ba quân gồm Tây Xuyên, Đông Xuyên (東川, trị sở nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên), và Sơn Nam Tây đạo (山南西道), trị sở nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây
  5. 青城, nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  6. 鹿頭關, nay thuộc Đức Dương, Tứ Xuyên
  7. 資陽鎮, nay thuộc Tư Dương, Tứ Xuyên
  8. 邛州, nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  9. 雅州, nay thuộc Nhã An, Tứ Xuyên
  10. 蜀州, nay thuộc Thành Đô
  11. 眉州, nay thuộc Mi Sơn, Tứ Xuyên]
  12. 鳳翔, trị sở nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  13. nguyên là một thuộc hạ của Trịnh Điền, song trục xuất Đường khỏi Phượng Tường vào năm 881
  14. Quân Đường đã tái chiếm Trường An từ quân Đại Tề của Hoàng Sào vào năm 883, Đường Hy Tông khi đó đang lên kế hoạch trở về kinh thành
  15. 河中, trị sở nay thuộc Vận Thành, Sơn Tây
  16. 遂州, nay thuộc Toại Ninh, Tứ Xuyên
  17. 端州, nay thuộc Triệu Khánh, Quảng Đông
  18. trước đó được Điền Lệnh Tư nhận làm dưỡng tử, đương thời tự ý chiếm cứ Lãng châu (閬州)- nay thuộc Nam Sung, Tứ Xuyên
  19. 威戎, trị sở nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  20. 雅州, nay thuộc Nhã An, Tứ Xuyên
  21. 新津, nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên